Trong cuộc sống, con người cũng có lúc ốm lúc đau. Chiếc máy lạnh cũng vậy, cũng có lúc nó gặp các sự cố cho dù là nhỏ hay lớn thì nó vẫn đem lại cho chúng ta một cái cảm giác không yên tâm và không an toàn với thiết bị tiện nghi này. Do đó, ở bài viết này chúng tôi cung cấp cho người đọc những kiến thức cơ bản nhất để xác định các nguyên nhân và hiện tượng khi máy điều hòa không khí bị sự cố và các cách khắc phụ cơ bản để khác hàng có thể từ đó có biện pháp cụ thể để triển khai nhằm khắc phục được phần nào hay tối đa sự cố.
1. Máy bị thiếu gas, hết gas Máy ĐHKK là một hệ thống kín và gas lạnh bên trong máy là loại hóa chất rất bền không bị phân hủy trong điều kiện hoạt động của máy nên không có hiện tượng hao hụt gas. Máy chỉ thiếu gas, hết gas trong trường hợp bị rò rỉ, xì trên đường ống, tại các van, các chỗ đấu nối ống bằng rắc-co…hay trong quá trình lắp mới người lắp đặt không kiểm tra và nạp đủ gas. Khi máy bị thiếu gas hoặc hết gas sẽ có một số hiện tượng sau : 1. Nếu bị xì hết gas máy không lạnh. Nếu bị thiếu gas máy kém lạnh. 2. Có hiện tượng bám tuyết ngay van ống nhỏ của dàn nóng. 3. Dòng điện hoạt động thấp hơn dòng định mức ghi trên máy. 4. Áp suất gas hút về máy nén thấp hơn áp làm việc bình thường (bình thường từ 65-75psi). Áp suất phía cao áp cũng thấp hơn bình thường. 5. Trong một số máy ĐHKK, khi bị thiếu gas board điều khiển sẽ tự động tắt máy sau khoảng 5-10 phút và báo lỗi trên dàn lạnh.
2. Máy nén không chạy Máy nén (Block) được xem là trái tim của máy ĐHKK, khi máy nén không chạy thì máy ĐHKK không lạnh. Một số nguyên nhân làm máy nén không chạy : 1. Mất nguồn cấp đến máy nén : do lỗ do board điều khiển, contactor không đóng, hở mạch. 2. Nhảy thermic bảo vệ máy nén : thường do hư tụ, quạt dàn nóng yếu hoặc hư, motor máy nén không quay. 3. Cháy một trong các cuộn dây động cơ bên trong, trường hợp này có thể dẫn tới nhảy CB nguồn.
3. Máy nén chạy ồn: Khi máy lạnh của bạn bị hiện tượng này thì bạn thường nghe được tiếng ồn phát ra từ phía giàn nóng, tức là từ phía cục nóng thường đặt ngoài trời. a. Nguyên nhân: 1. Dư gas. 2. Có chi tiết bên trong máy nén bị hư. 3. Có các bulong hay đinh vít bị lỏng 4. Chưa tháo các tấm vận chuyển 5. Có sự tiếp xúc của 1 ống này với ống khác hoặc vỏ máy b. PP KT sữa chữa: 1. Rút bớt lượng gas đã sạc bằng cách xả ga ra môi trường bằng khóa lục giác. Vị trí xả ra ngay tại đầu côn phía cuối của giàn nóng - cục nóng. 2. Thay máy nén bằng cách đi mua máy nén đúng mã số, thương hiệu, đúng công suất và thay thế hoặc nhờ tới chuyên viên thay thế. 3. Vặn chặt các bulông hay vis, kiểm tra xem máy nén có đúng với tình trạng như ban đầu hay không nhé. 4. Tháo các tấm vận chuyển nhằm để cho hệ máy đỡ va chạm và gây kêu. 5. Nắn thẳng hay cố định ống sao cho không tiếp xúc với ống hoặc các chi tiết kim loại khác. Kiểm tra xem mặt đế đặt máy nén có bị xiên, lũng hay bị cong làm cho máy nén bị xiên và đụng với thành của võ giàn nóng - cục nóng và gây nên kêu. Kiểm tra xem các buloong phía dưới đáy máy nén xem có lỏng hay không. Nếu lõng thì xiết vừa phải nhé. Không được xiết chặt các buloong đó nhé.
4. Quá lạnh: a. Nguyên nhân: 1. Bộ điều khiển nhiệt độ (thermostat) bị hư. 2. Chỉnh nhiệt độ xuống quá thấp so với nhu cầu sử dụng. b. PP KT sữa chữa: 1. Kiểm tra thông mạch của bộ điều khiển nhiệt độ và dây dẫn. 2. Sét lại nhiệt độ cho phù hợp.
5. Máy chạy liên tục nhưng không đủ lạnh. a. Nguyên nhân: 1. Thiếu gas. 2. Đường ống gas lỏng bị cản trở hoặc nghẹt. 3. Lọc gió bị dơ. 4. Dàn lạnh bị dơ. 5. Không đủ không khí đi qua dàn lạnh. 6. Dàn ngưng tụ bị dơ hay bị nghẹt một phần. 7. Có không khí hay khí không ngưng trong máy lạnh. 8. Không khí giải nhiệt không tuần hoàn. 9. Máy nén hoạt động không hiệu quả. 10. Tải quá nặng. b. PP KT sữa chữa: 1. Thử xì, đo Gas, xạc Gas, kiểm tra P ht , xả… 2. Thay thế chi tiết cản trở 3. Làm sạch hay thay 4. Làm sạch 5. Kiểm tra quạt 6. Bảo trì dàn nóng 7. Rút gas hút chân không và sạc gas mới 8. Tháo dỡ các vật cản dòng không khí giải nhiệt 9. Kiểm tra hiệu suất máy nén 10. Kiểm tra tải
6. Áp suất hút thấp. a. Nguyên nhân: 1. Thiếu gas 2. Đường ống gas lỏng bị cản trở hoặc nghẹt 3. Lọc gió bị dơ 4. Dàn lạnh bị dơ 5. Không đủ không khí đi qua dàn lạnh 6. Van tiết lưu bị nghẹt 7. Van tiết lưu hay ống mao bị nghẹt hoàn toàn 8. Bầu cảm biến của van tiết lưu bị xì b. PP KT sữa chữa: 1. Thử xì 2. Thay thế chi tiết cản trở 3. Làm sạch hay thay 4. Làm sạch 5. Kiểm tra quạt 6. Thay valve 7. Thay valve hoặc ống mao 8. Thay valve
7. Áp suất hút cao. a. Nguyên nhân: 1. Dư gas 2. Máy nén hoạt động không hiệu quả 3. Vị trí lắp cảm biến không đúng 4. Tải quá nặng b. PP KT sữa chữa: 1. Rút bớt lượng gas đã sạc 2. Kiểm tra hiệu suất máy nén 3. Đổi vị trí lắp cảm biến 4. Kiểm tra tải
8. Áp suất nén thấp. a. Nguyên nhân: 1. Thiếu gas 2. Máy nén hoạt động không hiệu quả b. PP KT sữa chữa: 1. Thử xì 2. Kiểm tra hiệu suất máy nén
9. Áp suất nén cao. a. Nguyên nhân: 1. Dư gas 2. Dàn ngưng tụ bị dơ hay bị nghẹt một phần 3. Có không khí hay khí không ngưng trong máy lạnh 4. Không khí giải nhiệt không tuần hoàn 5. Nhiệt độ của không khí hoặc nước giải nhiệt cao 6. Thiếu không khí hoặc nước giải nhiệt b. PP KT sữa chữa: 1. Rút bớt lượng gas đã sạc 2. Bảo trì dàn nóng 3. Rút gas hút chân không và sạc gas mới 4. Tháo dỡ các vật cản dòng không khí giải nhiệt 5. Cưa máy nén ra kiểm tra, sửa chữa, thay thế. 6. Kiểm tra v tăng quá trình giải nhiệt ln.
10. Máy nén chạy và dừng liên tục do quá tải. a. Nguyên nhân: 1. Cuộn dây contactor máy nén bị hư 2. Điện thế thấp 3. Thiếu gas 4. Dư gas 5. Dàn ngưng tụ bị dơ hay bị nghẹt một phần b. PP KT sữa chữa: 1. Kiểm tra thông mạch của coil và các tiếp điểm 2. Kiểm tra điện thế 3. Thử xì 4. Rút bớt lượng gas đã sạc 5. Bảo trì dàn nóng
11. Máy chạy và ngưng liên tục. a. Nguyên nhân: 1. Cuộn dây contactor máy nén bị hư 2. Điện thế thấp 3. Thiếu gas 4. Đường ống gas lỏng bị cản trở hoặc nghẹt 5. Dư gas 6. Dàn ngưng tụ bị dơ hay bị nghẹt một phần 7. Van tiết lưu hay ống mao bị nghẹt hoàn toàn 8. Bầu cảm biến của van tiết lưu bị xì b. PP KT sữa chữa: 1. Kiểm tra thông mạch của coil và các tiếp điểm 2. Kiểm tra điện thế 3. Thử xì 4. Thay thế chi tiết cản trở 5. Rút bớt lượng gas đã sạc 6. Bảo trì dàn nóng 7. Thay valve hoặc ống mao 8. Thay valve
12. Quạt dàn nóng không chạy. a. Nguyên nhân: 1. Ngắn mạch hay đứt dây 2. Bộ điều khiển nhiệt độ (thermostat) bị hư 3. Tụ điện bị hư hay ngắn mạch 4. Cuộn dây contactor quạt bị hư 5. Động cơ quạt bị ngắn mạch hay chạm vỏ b. PP KT sữa chữa: 1. Kiểm tra mạch điện bằng đồng hồ 2. Kiểm tra thông mạch của bộ điều khiển nhiệt độ và dây dẫn 3. Kiểm tra tụ điện bằng đồng hồ 4. Kiểm tra thông mạch của coil và các tiếp điểm 5. Kiểm tra độ cách điện bằng đồng hồ
13. Quạt dàn lạnh không chạy. a. Nguyên nhân: 1. Ngắn mạch hay đứt dây 2. Tụ điện bị hư hay ngắn mạch 3. Cuộn dây contactor quạt bị hư 4. Động cơ quạt bị ngắn mạch hay chạm vỏ b. PP KT sữa chữa: 1. Kiểm tra mạch điện bằng đồng hồ 2. Kiểm tra tụ điện bằng đồng hồ 3. Kiểm tra thông mạch của coil và các tiếp điểm 4. Kiểm tra độ cách điện bằng đồng hồ
14. Máy nén và quạt dàn ngưng không chạy. a. Nguyên nhân: 1. Ngắn mạch hay đứt dây 2. Bộ điều khiển nhiệt độ (thermostat) bị hư 3. Cuộn dây contactor máy nén bị hư b. PP KT sữa chữa: 1. Kiểm tra mạch điện bằng đồng hồ 2. Kiểm tra thông mạch của bộ điều khiển nhiệt độ và dây dẫn 3. Kiểm tra thông mạch của coil và các tiếp điểm
15. Máy nén không chạy, quạt chạy. a. Nguyên nhân: 1. Ngắn mạch hay đứt dây 2. Bộ điều khiển nhiệt độ (thermostat) bị hư 3. Tụ điện bị hư hay ngắn mạch 4. Cuộn dây contactor máy nén bị hư 5. Máy nén bị ngắn mạch hay chạm vỏ 6. Máy nén bị kẹt b. PP KT sữa chữa: 1. Kiểm tra mạch điện bằng đồng hồ 2. Kiểm tra thông mạch của bộ điều khiển nhiệt độ và dây dẫn 3. Kiểm tra tụ điện bằng đồng hồ 4. Kiểm tra thông mạch của coil và các tiếp điểm 5. Kiểm tra độ cách điện bằng đồng hồ 6. Cưa my nn ra kiểm tra, sửa chữa, thay thế.
16. Máy không chạy. a. Nguyên nhân: 1. Không có điện nguồn 2. Đứt cầu chì hoặc vasitor 3. Lỏng mối nối điện 4. Ngắn mạch hay đứt dây 5. Thiết bị an toàn mở 6. Biến thế bị hư b. PP KT sữa chữa: 1. Kiểm tra điện thế 2. Kiểm tra cỡ và loại cầu chì 3. Kiểm tra mối nối điện – xiết chặt lại 4. Kiểm tra mạch điện bằng đồng hồ 5. Kiểm tra thông mạch của thiết bị bảo vệ 6. Kiểm tra mạch điều khiển bằng đồng hồ |